Cập nhật những thuật ngữ trong Poker cơ bản cho người mới

Thuật ngữ trong Poker là một trong những chủ đề mà những người chơi mới rất quan tâm đối với loại hình này. Để hiểu được cách chơi của Poker một cách thuần thục, Nhà cái JDB66 sẽ mang đến cho bạn ý nghĩa của các thuật ngữ Poker ngay sau đây.

Poker là gì?

Trước khi tìm hiểu về thuật ngữ trong Poker thì bạn cần phải hiểu được Poker có nghĩa là gì? Poker (Texas Hold’em), đây là một dạng game rất phổ biến tại các sòng casino trên toàn thế giới. Không những thế, các sòng casino trực tuyến ở trong nước cũng rất phổ biến loại hình này.

Poker là gì?
Poker là gì?

Poker được xem là một dạng chuyển thể khác của loại hình 52 lá bài tây. Hiện tại, Poker rất phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà còn nhiều quốc gia khác trên thế giới. Dần dần Poker đã phát triển thành những trò chơi ngang tầm quốc tế, trong đó điển hình như APPT, APR hay WSOP. Số lượng người chơi tìm đến Poker vì thế mà cũng ngày càng đông đảo hơn.

=>> Xem thêm: Cách chơi roulette trực tuyến hiệu quả – Lý do nên chơi roulette tại JDB66bet

Các thuật ngữ trong Poker phổ biến nhất

Nếu bạn là người mới, chắc hẳn sẽ có rất nhiều thuật ngữ trong Poker mà bạn chưa biết hoặc đã từng nghe qua những không hiểu. Những thuật ngữ chuyên môn này thường xuất hiện trong quá trình bạn chơi Poker trực tuyến hoặc ở trong các tài liệu hướng dẫn người mới. Nhằm hỗ trợ người chơi,  JDB66 sẽ cập nhật một số những thuật ngữ trong Poker phổ biến nhất để bạn hiểu ý nghĩa của chúng.

Thuật ngữ trong Poker về vị trí trên bàn chơi

Một số thuật ngữ trong Poker về các vị trí ở trên bàn chơi mà bạn cần biết:

Thuật ngữ trong Poker về các vị trí trên bàn chơi
Thuật ngữ trong Poker về các vị trí trên bàn chơi
  • Dealer/ Button/ BTN: Có nghĩa là người chia bài hoặc người đang ngồi ở vị trí chia bài. Đây chính là vị trí cuối cùng ở trong cùng một vòng cược và cũng được xem là một vị trí vô cùng lợi thế trong Poker.
  • Blind(s): Tức là tiền mù mà hai người chơi ngồi ở phía bên tay trái của Dealer bắt buộc phải đặt trước cho mỗi ván. Hai vị trí đặt tiền mù bao gồm Small Blind và Big Blind.
  • Under the Gun (UTG): Tức là người chơi kế tiếp ngồi ở bên tay trái của Big Blind và cũng là người chơi đầu tiên cần phải hành động ở trong một ván bài. Những vị trí theo sau đó sẽ được ký hiệu lần lượt là UTG+1, UTG+2,… lần lượt cho đến hết.
  • Cut Off/ CO: Đây là thuật ngữ trong Poker dùng để chỉ người chơi ngồi ở bên phía tay phải của Dealer, đây là vị trí gần cuối cùng ở trên bàn chơi và cũng được xem là vị trí tốt thứ hai trong một ván Poker.
  • Early Position (EP): Thuật ngữ chỉ vị trí ở đầu bàn, là nhóm người cần phải hành động trước những người chơi khác ở trên bàn.
  • Middle Position (MP): Là vị trí ngồi ở giữa bàn trong một vòng cược.
  • Late Position (LP): Là một vị trí ở cuối bàn, đây là người hành động cuối cùng cho một vòng chơi.

=>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chơi mậu binh chi tiết nhất 2022

Thuật ngữ trong Poker về lối chơi

Dưới đây là những thuật ngữ trong Poker dùng để chỉ các lối chơi:

Các thuật ngữ về lối chơi Poker
Các thuật ngữ về lối chơi Poker
  • Tight: Thuật ngữ ám chỉ sự chơi chán và có chọn lọc.
  • Loose: Là lối chơi thoáng, chơi nhiều bài và ít có sự chọn lọc.
  • Aggressive: Thuật ngữ trong Poker ám chỉ một lối chơi chủ động, có thiên hướng tấn công và thường cược hoặc tố hơn là lối chơi check hoặc theo.
  • Passive: Cụm từ dùng để chỉ lối chơi thụ động thường theo (call) haowjc check hơn là hướng chơi cược và tố.
  • Tight Aggressive (TAG): Là cụm từ dùng để chỉ lối chơi chặt, chơi tấn công. Có nghĩa là chơi ít bài nhưng khi đã chơi sẽ đi theo hướng cược hoặc tố.
  • Loose Aggressive (LAG): Một lối chơi nhiều bài và rất hiếu chiến, là lối chơi thiên hướng tấn công (thường cược hoặc tố).
  • Rock/ Nit: Là thuật ngữ trong Poker để chỉ những người chơi cực chắc và rất thận trọng, họ ngồi chơi cả buổi chỉ để ra đường với những ngón bài khủng.
  • Maniac: Thuật ngữ dùng để chỉ những người chơi có tính hiếu chiến và hầu hết bài đều chơi.
  • Calling Station: Là những người luôn cược theo đến cùng, dù họ đang cầm bài gì cũng sẽ theo.
  • Fish: Tức là những người chơi yếu, thường thua trận. Dường như khi chơi Poker, ai ai cũng muốn được chơi với Fish.
  • Shark: Là những cao thủ cực kỳ nguy hiểm ở trên bàn Poker. Các Shark thường xuyên thắng trong dài hạn.
  • Hit and Run: Là lối chơi ăn được là sẽ rời bàn, làm cho người khác không có cơ hội để gỡ gạc.
  • Donkey (Donk): Ám chỉ những người chơi yếu và không có kỹ năng.

Thuật ngữ trong Poker nói về các lá bài

Thuật ngữ trong Poker nói về ý nghĩa các lá bài
Thuật ngữ trong Poker nói về ý nghĩa các lá bài
  • Deck: Tức là bộ bài dùng để chơi những game Poker
  • Burn/ Burn Card: Là thuật ngữ dùng để chỉ hành động bỏ đi lá bài ở trên cùng trước khi bắt đầu chia bài (tức là bài bị bỏ).
  • Community Cards: Là những lá bài chung và được lật ra ở giữa bàn, mọi người đều có thể nhìn thấy và cũng có thể kết hợp cùng với các bài tẩy ở trên tay.
  • Hand: Là thuật ngữ trong Poker chỉ một ván bài haowjc kết hợp bài với 5 lá tốt nhất.
  • Hole Cards/ Poker Cards: Là các là bài riêng của từng người được gọi là bài tẩy.
  • Made Hand: Là một sự kết hợp mạnh gồm có 2 đôi trở lên, có nhiều khả năng chiến thắng.
  • Draw: là bài đợi, dùng để chỉ các bộ bài còn thiếu 1 lá để trở thành thùng hoặc sảnh.
  • Monster Draw: Là bài đợi gồm có nhiều cửa mua.
  • Trash: Là thuật ngữ chỉ bài rác, dường như không có cơ hội để thắng cược.
  • Kicker: Thuật ngữ trong Poker chỉ những là bài phụ để quyết định ai là người thắng cược nếu họ có cùng liên kết như nhau.
  • Overpaid: Là bài tẩy đôi cao hơn những lá bài chung nằm ở trên bàn.
  • Top-pair: Tức là đôi được tạo nên từ bài tẩy của bạn và một lá bài chung cao nhất.
  • Middle-pair: Là một đôi được tạo nên từ bài tẩy của bạn cùng một lá bài chung nằm giữa ở Flop.
  • Bottom Pair: Cùng với một lá bài chung nhỏ nhất tạo nên một đôi.

Thuật ngữ trong Poker về hành động

Thuật ngữ trong Poker có một số cụm từ chỉ hành động như sau:

Thuật ngữ ám chỉ các hành động
Thuật ngữ ám chỉ các hành động
  • Flat Call: Chỉ hành động chỉ theo cược khi mà bài đáp ứng được để tố.
  • Cold Call: Thuật ngữ chỉ theo cược khi phía trước đã có người cược và có người khác tố.
  • Open: Chỉ hành động mở cược, có nghĩa là người đầu tiên cần chủ động bỏ tiền vào pot.
  • Limp: Tức là người chơi nhập cuộc thông qua cách theo cược chứ không phải tố.
  • Steal: Tức là cưới (Pot), cược/tố với mong muốn những người chơi khác sẽ fold.
  • Squeeze: Là hành động raise khi phía trước đã có một người chơi bet và có ít nhất là một người call.
  • Isolate: Hành động cô lập 1 người chơi nào đó bằng cách đuổi hết những người khác.
  • Muck: Thuật ngữ trong Poker chỉ hành động không cho người khác biết được mình đang cầm bài ở ở cuối ván.
  • Bluff: Tức là cược láo và họa để đối phương nghĩ rằng mình đang cầm bài mạnh và bỏ cuộc.
  • Semi-bluff: Thuật ngữ trong Poker tức là hành động cược hù dọa nhưng không phải là cược láo 100%, bài của người chơi vẫn có thể cải thiện được ở những vòng sau khi đang có bài đợi.
  • Donk bet: Hành động tự dưng ra bet trước trong một vòng cược mới khi mà mình không phải là người bet trong vòng chơi trước đó.
  • Barrel: Một hành động bet liên tiếp cho mỗi vòng cược sau khi flop được xem như một cách để tấn công và gây sức ép cho đối thủ.
  • Double barrel: Tức là bet 2 vòng chơi liên tiếp.
  • Triple Barrel: Người chơi bet đủ cả 3 vòng.

Những thuật ngữ trong Poker thường được sử dụng vô cùng phổ biến. Bên cạnh những thuật ngữ đơn giản, thường thấy ở trên, Poker còn rất nhiều thuật ngữ khác mà bạn cần tìm hiểu kỹ hơn. Để có được một lối chơi hay, một sự hiểu biết nhất định về Poker thì các thuật ngữ là điều thật sự cần thiết.

Trên đây là một vài những thuật ngữ trong Poker cơ bản mà người chơi mới cần phải biết. Để đi sâu hơn, bạn cần phải hiểu được cả những thuật ngữ Poker cao hơn. Lâu dần, khi đã nắm rõ các thuật ngữ này bạn có thể trở thành một người chơi thực thụ. Nhà cái JDB66 luôn cập nhật tin tức nhanh chóng và mang đến cho bạn những thông tin thú vị về các trò chơi mới.

Related posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *